Bằng D Lái Xe Gì? Thủ Tục Thi Bằng Lái Xe D Thế Nào?

Bằng D Lái Xe Gì? Thủ Tục Thi Bằng Lái Xe D Thế Nào?

Bằng d lái xe gì? Là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Mỗi năm có một lượng học viên học bằng lái xe hạng D để phục vụ công việc, tuy vậy không phải ai cũng biết rõ về bằng D. Hãy theo dõi và tham khảo bài viết dưới đây để biêt được thông tin chính xác nhất.

Mục Lục

Bằng lái xe d là gì?

bang-d-lai-xe-gi
Bằng lái xe d là gì?

Bằng lái xe hạng d hay còn gọi là giấy phép lái xe hạng d cho phép cá nhân sở hữu điều khiển các loại xe, phương tiện vận tải có trọng lớn, xe khách đến 30 chỗ ngồi, các loại xe ô tô tải xe tải chuyên dùng có tải trọng trên dưới 3500kg.

Giấy phép lái xe hạng D thường không quá khó lấy vì hạng bằng này yêu cầu phải nâng hạng từ người đã có kinh nghiệm lái xe trên 03-05 năm.

Bằng xe hạng d được Bộ Giao Thông Vận Tải cấp phép cho tài xế hành nghề lái xe trên dòng xe hạng nặng. Có giấy phép lái xe này có quyền lái xe với mục đích kinh doanh hoặc không.

Bằng d lái xe gì?

Căn cứ vào khoản 9 điều 16 Thông ty 12/2017/TT-BGTVT quy định về quyền điều khiển phương tiện mà người sử dụng giấy phép lái xe hạng D như sau:

-Ô tô chở người 4 chỗ, 7 chỗ, 9 chỗ, 16 chỗ đến 29 chỗ phổ biến hiện nay, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.

-Xe ô tô tải, kể cả xe ô tô tải chuyên dùng có trọng tải với thiết kế dưới 3.500kg.

-Xe ô tô tải, kể cả xe ô tô tải chuyên dùng có trọng tải với thiết kế trên 3.500kg.

-Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế 3.5T trở lên.

-Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.5T

Vậy bạn đã trả lời được câu hỏi bằng d lái xe gì, đó là giấy phép lái xe hạng D có thể điều khiển hẩu như các loại phương tiện phổ biến hiện nay (tức là những loại xe cơ giới được quy định bằng B1, B2, và C).

Đọc thêm: Bằng b lái xe gì?

Độ tuổi và thời hạn của bằng lái xe hạng D

Điểm d, Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định người đủ 24 tuổi trở lên được phép lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi( bao gồm chỗ ngồi của tài xế). Ngoài ra bạn cần có bằng tốt nghiệp THCS haojwc tương đương để được xét duyệt thi lấy bằng D.

Hạng D không thể học trực tiếp mà phải yêu cầu qua khóa nâng hạng từ B2 lên D hoặc từ C lên D.

Căn cứ theo quy định Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định cụ thể thời hạn cho tài xế sử dụng giấy phép lái xe hạng D: Giấy phép lái xe hạng D có thời hạn sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp.

Sau khi hết hạn thì tài xế sở hữu bằng phải gia hạn để tiếp tục sử dụng.

Hồ sơ thi sát hạch bằng lái xe hạng D cần gì?

bang-d-lai-xe-gi
Hồ sơ thủ tục thi sát hạch bằng lái hạng d

Đối với người mới dự thi lần đầu

Người mới dự thi lần đầu thì cơ sở đào tạo lái xe tiến hành lập 01 bộ hồ sơ và gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở giao thông vận tải.

Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Thông tư như sau:

-Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo quy định

-Bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn (có ghi số CMND hoặc CCCD đối với người Việt Nam); hộ chiếu còn thời hạn áp dụng với người Việt nam định cư ở nước ngoài.

-Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú (hoặc thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao) đồi với người nước ngoài.

-Giấy khám sức khỏa do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

-Chứng chỉ liên quan: Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự thi sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2, và C.

Đối với bằng lái xe quá hạn sử dụng

Người dự thi lập 01 bộ hồ sơ và gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

Hồ sơ theo quy định gồm:

-Bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn (có ghi số CMND hoặc CCCD đối với người Việt Nam); hộ chiếu còn thời hạn áp dụng với người Việt nam định cư ở nước ngoài.

-Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú (hoặc thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao) đồi với người nước ngoài.

-Giấy khám sức khỏa do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

-Đơn đề nghị đổi (hoặc cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định.

-Bản sao giấy phép lái xe đã hết hạn.

Xem thêm: Bằng c lái xe gì?

Đối với người sát hạch lại do mất giấy phép lái xe

Hồ sơ theo quy định gồm:

-Bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn (có ghi số CMND hoặc CCCD đối với người Việt Nam); hộ chiếu còn thời hạn áp dụng với người Việt nam định cư ở nước ngoài.

-Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú (hoặc thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao) đồi với người nước ngoài.

-Giấy khám sức khỏa do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

-Đơn đề nghi đổi (hoặc cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định và có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận.

-Một bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).

Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ về bằng d lái xe gì, cùng các thủ tục thi sát hạch bằng lái xe d. Chúc bạn may mắn.

Rate this post
Share