Tổng hợp các loại giấy phép lái xe ô tô ở Việt Nam

Tổng hợp các loại giấy phép lái xe ô tô ở Việt Nam

Giấy phép lái xe là một trong những giấy quan trọng khi người lái tham gia giao thông. Dưới đây là tổng hợp các loại giấy phép lái xe ô tô ở Việt Nam

Mục Lục

Giấy phép lái xe là gì?

Giấy phép lái xe hay còn gọi là Bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người cụ thể cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông. Trong đó có các loại giấy phép lái xe ô tô.

1. Bằng lái xe ô tô hạng B1

Đặc trưng: cấp cho người không hành nghề lái xe, đối với các phương tiện được áp dụng sau:

  • Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Ô tô dùng cho người khuyết tật.

Các loại giấy phép lái xe ô tô Giấy phép bằng lái xe B1 được triển khai từ đầu năm 2016, bằng loại này phổ biến, được nhiều người sử dụng bởi đa số ô tô đều sản xuất là theo số tự động. Với ưu điểm là dễ và nhanh học lái nên nhiều người lựa chọn hình thức này.

các loại bằng lái xe ô tô ở việt nam

Các loại bằng lái xe ô tô ở Việt Nam.

2. Bằng lái xe ô tô hạng B2

Đặc trưng: Loại cơ bản nhất cho bất kỳ người học lái xe mới nào và được tham gia kinh doanh vận tải. Bằng này cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Đây là một mẫu bằng lái xe được cấp từ năm 2011. Bằng lái xe b2 là loại bằng lái xe có kỳ hạn. Thời hạn sử dụng của bằng lái xe ô tô B2 là 10 năm.

>>>> Tham khảo thêm: Thông tin về bảo hiểm xe ô tô 2 chiều mới nhất hiện nay

3. Bằng lái xe ô tô hạng C

Đặc trưng: Có thể học và thi lấy bằng trực tiếp bằng lái xe hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng, ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên;
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Bằng lái xe ô tô hạng C là một trong 3 bằng có thể học trực tiếp và thi lấy bằng lái. Bằng lái xe hạng C có thời gian sử dụng là 5 năm.

các loại bằng lái xe ô tô ở việt nam

Tìm hiểu các loại bằng lái xe ô tô ở Việt Nam.

4. Bằng lái xe ô tô hạng D

Đặc trưng: Người học giấy phép lái xe hạng D phải có số km lái xe an toàn và kinh nghiệm lái xe từ 3-5 năm. Bằng được cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

Các loại giấy phép lái xe ô tô Bằng lái xe hạng D có thời hạn là 5 năm. Đối với bằng lái xe từ hạng D trở lên. Người học không thể học trực tiếp để lấy bằng lái hạng này. Mà phải nâng từ hạng thấp hơn có thể là bằng lái xe hạng B2 hoặc C. Với bằng lái xe hạng D người học được yêu cầu phải có trình độ trung học phổ thông trở lên.

5. Bằng lái xe ô tô hạng E

Đặc trưng: Người có độ tuổi tối đa 50 (đối với nữ) và 55 tuổi (đối với nam) Bằng loại này cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Với bằng lái xe hạng E cũng có thời gian sử dụng là 5 năm. Việc nâng hạng từ bằng C lên bằng E người học được yêu cầu có số năm kinh nghiệm bằng 5.

các loại giấy phép lái xe ô tô

Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750kg.

6. Bằng lái xe ô tô hạng F

Bằng này cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750kg, sơ mi rơ moóc, ôtô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

Bằng lái xe ô tô hạng F: người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

Bằng lái xe ô tô hạng FB2: người lái các loại xe theo quy định hạng B2 kéo theo rơ moóc, được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
Bằng lái xe ô tô hạng FC: người lái xe các loại xe theo quy định hạng C kéo theo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
Bằng lái xe ô tô hạng FD: người lái xe các loại xe theo quy định hạng D kéo theo rơ moóc, được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
Bằng lái xe ô tô hạng FE: người lái xe các loại xe theo quy định hạng E kéo theo rơ moóc, được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Giấy phép điều khiển xe ô tô là một trong những giấy tờ bắt buộc với mọi tài xế cần có khi tham gia giao thông, là giấy tờ rất quan trọng. Đây trên là tổng hợp các loại giấy phép lái xe ô tô ở Việt Nam giúp bạn có những thông tin hữu ích về lĩnh vực này. Chúc các bạn lái xe an toàn.

5/5 - (1 bình chọn)
Share